Để giúp người nộp thuế thuộc trường hợp được miễn thuế tài nguyên thực hiện thủ tục  theo đúng quy định, để đảm bảo quyền lợi cho người nộp thuế, Cục Thuế lưu ý các trường hợp được miễn thuế tài nguyên và các thủ tục người nộp thuế cần thực hiện để được miễn thuế tài nguyên.

  • Các trường hợp được miễn thuế tài nguyên:

Theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 152/2015/TT-BTC ngày 02/10/2015 của Bộ Tài chính, Điều 51 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính quy định các trường hợp được miễn thuế tài nguyên như sau:

  • Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác hải sản tự nhiên.
  •  Cá nhân được phép khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô để phục vụ sinh hoạt.
  • Nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt.
  • Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt;
  • Đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng chương trình an ninh, quân sự, đê điều;

Chú ý: Đất khai thác và sử dụng tại chỗ được miễn thuế tại điểm này bao gồm cả cát, đá, sỏi có lẫn trong đất nhưng không xác định được cụ thể từng chất và được sử dụng ở dạng thô để san lấp, xây dựng công trình; Trường hợp vận chuyển đi nơi khác để sử dụng hoặc bán thì phải nộp thuế tài nguyên theo quy định.

  • Thủ tục hồ sơ thực hiện để được miễn thuế tài nguyên:

Người nộp thuế thuộc trường hợp được miễn thuế tài nguyên nêu trên, để được miễn người nộp thuế phải thực hiện thủ tục hồ sơ như sau:

mien-giam-thue